Hiện nay, tại địa bàn TP Đà Nẵng tình hình dịch bệnh trên
gia súc, gia cầm ngày càng diễn biến phức tạp do nhiều nguyên nhân, trong đó
nguyên nhân chủ yếu dẫn đến dịch bệnh là việc thiếu kiểm soát, lơ là trong việc
quản lý tiêm phòng vắc xin phòng bệnh. Chính quyền địa phương luôn tìm cách ứng
phó phòng chống dịch bệnh GSGC.
1. Mục tiêu
- Xây
dựng trang web quản trị: quản lý người dùng, các đơn đăng ký tiêm chủng, cơ sở
chăn nuôi, lịch tiêm chủng,…
- Xây
dựng trang giao diện người dùng đăng ký tiêm chủng, khai báo tiêm chủng.
- Xây
dựng trang báo cáo, thống kê tình trạng tiêm chủng.
- Xây dựng trang tra cứu lịch tiêm chủng, tình trạng tiêm chủng
2. Đối tượng
- Cơ quan quản lí chuyên ngành thú y: tổ chức, quản lí tình hình tiêm chủng với các loại gia súc, gia cầm trên toàn thành phố xuống các cấp quận, huyện, phường, xã
- Cán bộ thú y: phối hợp với Cơ sở chăn nuôi theo sự điều phối của cơ quan quản lí chuyên ngành để tiêm chủng cho gia súc, gia cầm và cấp giấy chứng nhận, xác nhận bằng văn bản
- Các cơ sở chăn nuôi: hộ chăn nuôi gia đình, trang trại: nuôi các loại gia súc, gia cầm theo lứa nuôi (số lượng, loại gia súc, gia cầm, mã giám sát, tình trạng), khai báo với Cơ quan quản lí chuyên ngành thú y
3. Lưu đồ hoạt động
1. Đặc tả yêu cầu phần mềm (Software Requirements)
1.1. Cơ
quan quản lí chuyên ngành thú y
·
Đăng nhập (với quyền Admin)
·
Quản lý danh sách cán bộ, nhân viên thú y theo cấp
độ từ quận huyện đến địa phương: họ tên, thuộc cấp quản lí
è
cấp phép tài khoản, quyền hạn cho Cán bộ, nhân
viên thú y theo từng cấp
è
thêm cán bộ, nhân viên mới
è
xóa cán bộ, nhân viên đã hết làm việc, hoặc nghỉ
hưu
·
Quản lý các cơ sở chăn nuôi
è
thêm, sửa, xoá, hộ dân, cơ sở chăn nuôi, cấp
phép tài khoản cho chủ sở hữu
è
xem thông tin của cơ sở chăn nuôi theo cấp độ từ
quận huyện đến địa phương: chủ chăn nuôi, quy mô (trang trại, hộ gia đình), số
lượng nuôi tối đa ước tính, địa chỉ của cơ sở nuôi.
·
Quản lý lứa vật nuôi
è
xem chi tiết lứa vật nuôi (số lượng vật nuôi mỗi
lứa, loại vật nuôi, tình trạng hiện tại của lứa vật nuôi đó (đã xuất chuồng, giết
thịt, chết,..))
è
thêm, sửa, xoá lứa nuôi theo từng hộ dân
è
đánh dấu tiêm chủng theo đợt với lứa nuôi tương ứng
·
Quản lý tiêm chủng
è
xem danh sách có yêu cầu tiêm chủng theo: cơ sở,
hộ gia đình
è
chấp nhận hoặc từ chối đơn yêu cầu tiêm chủng
è
lên lịch tiêm chủng
1.2. Cán
bộ, nhân viên thú y:
·
Đăng nhập
è
với vai trò Nhân viên
·
Quản lý yêu cầu
è xem danh
sách yêu cầu tiêm chủng từ Cơ quan quản lý chuyên nghành thú y
è
tiếp nhận hoặc từ chối yêu cầu.
è
Đánh dấu yêu cầu là đã chứng nhận tiêm chủng
·
Xem lịch tiêm (được sắp xếp).
1.3. Cơ
sở chăn nuôi và hộ chăn nuôi:
·
Đăng nhập
è
với vai trò Cơ sở chăn nuôi
·
Xem tình trạng tiêm chủng của vật nuôi
è
theo lứa nuôi
è
theo giai đoạn tiêm chủng
è
theo từng loài vật nuôi
è
theo tình trạng tiêm chủng
·
Đăng ký tiêm chủng
è
theo đợt tiêm chủng của vật nuôi, lứa nuôi
·
Xem lịch tiêm chủng quy định
·
Khai báo thông tin
Đăng nhận xét